Tỷ giá USD/VND hôm nay (12/7) sẽ được Báo Tri thức và Cuộc sống cập nhật liên tục trong các bản tin thị trường. Để cập nhật nhanh nhất thông tin tỷ giá USD hôm nay, quý vị độc giả vui lòng bấm F5, các thông tin về tỷ giá USD trên thế giới, trong nước,… sẽ được BTV cập nhật liên tục.
Tỷ giá USD hôm nay trong nước, tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 12/7/2023
Tỷ giá USD/VND trung tâm hôm nay (ngày 12/7/2023) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 23.787 VND/USD, giảm 23 đồng so với mức niêm yết đầu tuần. Hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là từ 23.400 - 24.926 VND/USD. Tỷ giá bán cũng được Sở giao dịch NHNN cũng đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 - 24.926 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ hôm nay và giá đô hôm nay trong nước sáng nay ghi nhận hàng loạt điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank giảm 10 đồng cho mức mua vào là 23.520 và mức bán ra là 23.860. Giá mua USD hiện nằm trong khoảng từ 23.500 – 23.600 VND/USD còn giá bán ra duy trì trong phạm vi 23.810 - 23.900 VND/USD.
1.VCB- Cập nhật: 12/07/2023 16:58 - Thời gian website nguồn cung cấp |
Ngoại tệ |
Mua |
Bán |
Tên |
Mã |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
|
AUSTRALIAN DOLLAR |
AUD |
15,469.81 |
15,626.07 |
16,129.21 |
CANADIAN DOLLAR |
CAD |
17,468.20 |
17,644.65 |
18,212.79 |
SWISS FRANC |
CHF |
26,292.86 |
26,558.44 |
27,413.60 |
YUAN RENMINBI |
CNY |
3,224.89 |
3,257.47 |
3,362.86 |
DANISH KRONE |
DKK |
- |
3,437.71 |
3,569.76 |
EURO |
EUR |
25,430.01 |
25,686.88 |
26,853.56 |
POUND STERLING |
GBP |
29,885.23 |
30,187.10 |
31,159.09 |
HONGKONG DOLLAR |
HKD |
2,947.70 |
2,977.47 |
3,073.35 |
INDIAN RUPEE |
INR |
- |
286.99 |
298.50 |
YEN |
JPY |
165.19 |
166.85 |
174.87 |
KOREAN WON |
KRW |
15.88 |
17.64 |
19.34 |
KUWAITI DINAR |
KWD |
- |
76,964.71 |
80,050.80 |
MALAYSIAN RINGGIT |
MYR |
- |
5,038.88 |
5,149.36 |
NORWEGIAN KRONER |
NOK |
- |
2,247.83 |
2,343.54 |
RUSSIAN RUBLE |
RUB |
- |
249.11 |
275.80 |
SAUDI RIAL |
SAR |
- |
6,295.06 |
6,547.48 |
SWEDISH KRONA |
SEK |
- |
2,178.32 |
2,271.07 |
SINGAPORE DOLLAR |
SGD |
17,.01 |
17,428.30 |
17,989.47 |
THAILAND BAHT |
THB |
600.04 |
666.71 |
692.32 |
US DOLLAR |
USD |
23,480.00 |
23,510.00 |
23,850.00 |
2.BIDV- Cập nhật: 12/07/2023 13:48 - Thời gian website nguồn cung cấp |
Ngoại tệ |
Mua |
Bán |
Tên |
Mã |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
|
Dollar Mỹ |
USD |
23,540 |
23,540 |
23,840 |
Dollar |
USD(1-2-5) |
23,319 |
- |
- |
Dollar |
USD(10-20) |
23,493 |
- |
- |
Bảng Anh |
GBP |
30,028 |
30,209 |
31,354 |
Dollar Hồng Kông |
HKD |
2,962 |
2,983 |
3,070 |
Franc Thụy Sỹ |
CHF |
26,428 |
26,587 |
27,416 |
Yên Nhật |
JPY |
166.08 |
167.08 |
174.94 |
Baht Thái Lan |
THB |
642.62 |
649.11 |
708.89 |
Dollar Australia |
AUD |
15,565 |
15,659 |
16,134 |
Dollar Canada |
CAD |
17,563 |
17,669 |
18,212 |
Dollar Singapore |
SGD |
17,356 |
17,461 |
17,959 |
Krone Thụy Điển |
SEK |
- |
2,190 |
2,264 |
Kip Lào |
LAK |
- |
0.95 |
1.31 |
Krone Đan Mạch |
DKK |
- |
3,449 |
3,564 |
Krone Na Uy |
NOK |
- |
2,259 |
2,334 |
Nhân Dân Tệ |
CNY |
- |
3,241 |
3,350 |
Rub Nga |
RUB |
- |
237 |
304 |
Dollar New Zealand |
NZD |
14,472 |
14,559 |
14,917 |
Won Hàn Quốc |
KRW |
16.45 |
18.17 |
19.69 |
Euro |
EUR |
25,642 |
25,711 |
26,869 |
Dollar Đài Loan |
TWD |
685.28 |
- |
828.11 |
Ringgit Malaysia |
MYR |
4,763.62 |
- |
5,366.81 |
|
Ảnh minh họa. |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 12/7/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 101,67 điểm với mức giảm 0,3% khi chốt phiên ngày 12/7.
|
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Tỷ giá ngoại tệ thế giới 11/7
Trên thị trường, giá USD quốc tế xuống thấp khi chỉ số USD-Index chỉ còn 101,92 điểm, giảm 0,43 điểm so với hôm 10/7. Đồng USD đi xuống do các nhà đầu tư giảm bớt kỳ vọng về việc tăng lãi suất của Mỹ, sau khi dữ liệu cho thấy tăng trưởng việc làm tại nền kinh tế lớn nhất thế giới đã giảm vào tháng 6.
Nhiều quan chức của Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) tiếp tục bày tỏ quan điểm ngân hàng trung ương có thể sẽ cần tăng lãi suất hơn nữa để giảm lạm phát vẫn ở mức cao liên tục.
Hiện nhiều ý kiến cho rằng, Fed sẽ tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản trong tháng này mặc dù dữ liệu hôm thứ sáu cho thấy mức tăng việc làm ở Mỹ là thấp nhất trong 2 năm rưỡi. Điều đó khiến lãi suất trái phiếu chính phủ Mỹ sụt giảm trong khi đồng yen Nhật và đồng bảng Anh tăng trở lại. được diễn ra.
Tỷ giá ngoại tệ trong nước
Trước đó, tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước ngày 11/7 vẫn được niêm yết ở mức 23.400 đồng/USD (mua vào) nhưng điều chỉnh chiều bán ra giảm 24 đồng so với ngày 10/7, niêm yết ở mức 24.926 đồng/USD.
Trái ngược với chiều giảm sâu của tỷ giá trung tâm USD, tỷ giá USD tại các ngân hàng thương mại lớn trong sáng 11/7 lại tăng từ 26 - 40 đồng.
Cụ thể, theo ghi nhận tại Ngân hàng Vietcombank sáng ngày 11/7, tỷ giá USD được niêm yết ở mức 23.450 đồng/USD (mua tiền mặt)/23.480 đồng (mua chuyển khoản)/23.820 đồng (bán ra), tăng 40 đồng mỗi chiều so với ngày hôm qua).
Tại BIDV, tỷ giá USD sáng 11/7 niêm yết ở mức 23.480 đồng/USD (mua tiền mặt)/23.480 đồng/USD (mua chuyển khoản)/23.780 đồng/USD (bán ra), tăng 30 đồng chiều mua vào nhưng đứng giá chiều bán ra so với hôm qua .
Tại ngân hàng Vietinbank, tỷ giá USD được niêm yết ở mức 23.403 đồng/USD (mua tiền mặt)/23.483 đồng/USD (mua chuyển khoản)/23.823 đồng/USD (bán ra), tăng 26 đồng mỗi chiều bán ra so với ngày 10/7.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá USD được niêm yết ở mức 23.430 đồng/USD (mua tiền mặt)/23.460 đồng/USD (mua chuyển khoản)/23.790 đồng/USD (bán ra), đứng giá so với hôm qua.
Theo công bố của Ngân hàng Nhà nước, tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước với một số ngoại tệ khác trong giỏ tiền tệ áp dụng cho phiên giao dịch ngày 11/7 như sau: Euro: 24.871 đồng - 27.489 đồng/EUR; Yên Nhật: 160 đồng- 177 đồng/JPY; Bảng Anh: 29.075 đồng - 32.136 đồng/GBP; Phơ răng Thụy Sỹ: 25.531 đồng - 28.219 đồng/CHF; Đô la Úc: 15.116 đồng - 16.707 đồng/AUD; Đô la Canada: 17.032 đồng - 18.825 đồng/CAD.